1. Phương thức tuyển sinh
1.1. Xét tuyển:
1.1.1. Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023:
Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 với tất cả các ngành, chuyên ngành. Các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2.
1.1.2. Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 do ĐHBKHN chủ trì tổ chức:
Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi ĐGTD năm 2023 do ĐHBKHN chủ trì tổ chức trừ các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật.
1.2. Xét tuyển kết hợp:
a) Đối tượng:
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc có kết quả trong kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600, hoặc ACT đạt từ 22/36. Các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển.
b) Điều kiện:
Có tổng điểm 02 môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm, trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải ngoại ngữ. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Toán của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường năm 2023 đạt ≥ 12,0 điểm.
1.3. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
1.3.1. Tuyển thẳng:
(Chi tiết xem Thông báo đính kèm)
* Chú ý: Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành có sử dụng kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật phải tham gia dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường tổ chức và đạt từ 6,0 điểm trở lên.
1.3.2. Ưu tiên xét tuyển:
(Chi tiết xem Thông báo đính kèm)
2. Ngành, chuyên ngành, phương thức xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh
Stt |
Ngành/ Chuyên ngành |
Mã |
Tổ hợp môn xét tuyển thi THPT |
Chỉ tiêu |
1 |
Ngành Kiến trúc |
7580101 |
V00, V02, V10 |
270 |
2 |
Ngành Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ (*) |
7580101_02 |
V00, V02 |
50 |
3 |
Ngành Kiến trúc cảnh quan (*) |
7580102 |
V00, V02, V06 |
50 |
4 |
Ngành Kiến trúc nội thất (*) |
7580103 |
V00, V02 |
80 |
5 |
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị |
7580105 |
V00, V01, V02 |
50 |
6 |
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị/ Chuyên ngành Quy hoạch - Kiến trúc (*) |
7580105_01 |
V00, V01, V02 |
50 |
7 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng (*) |
7580201 |
A00, A01, D01, D07 |
200 |
8 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành |
7580201_01 |
A00, A01, D07, D24, D29 |
750 |
9 |
Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình (*) |
7580201_02 |
A00, A01, D07 |
150 |
10 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành |
7580201_03 |
A00, A01, D01, D07 |
150 |
11 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường |
7580205_01 |
A00, A01, D01, D07 |
150 |
12 |
Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước - Môi trường nước |
7580213_01 |
A00, A01, B00, D07 |
100 |
13 |
Ngành Kỹ thuật Môi trường (*) |
7520320 |
A00, A01, B00, D07 |
50 |
14 |
Ngành Kỹ thuật vật liệu (*) |
7520309 |
A00, A01, B00, D07 |
50 |
15 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng |
7510105 |
A00, A01, B00, D07 |
50 |
16 |
Ngành Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01, D01, D07 |
270 |
17 |
Ngành Khoa học Máy tính (*) |
7480101 |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
18 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí (*) |
7520103 |
A00, A01, D07 |
100 |
19 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Máy xây dựng |
7520103_01 |
A00, A01, D07 |
50 |
20 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện (*) |
7520103_03 |
A00, A01, D07 |
80 |
21 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô (*) |
7520103_04 |
A00, A01, D07 |
100 |
22 |
Ngành Kinh tế xây dựng |
7580301 |
A00, A01, D01, D07 |
450 |
23 |
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý đô thị |
7580302_01 |
A00, A01, D01, D07 |
100 |
24 |
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản |
7580302_02 |
A00, A01, D01, D07 |
100 |
25 |
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị |
7580302_03 |
A00, A01, D01, D07 |
100 |
26 |
Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
A00, A01, |
150 |
27 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) |
7580201_QT |
A00, A01, |
15 |
28 |
Ngành Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) |
7480101_QT |
A00, A01, D01, D07 |
15 |
Tổng |
|
|
3.850 |
Ghi chú: (*): Các ngành, chuyên ngành đào tạo tiếp cận CDIO
3. Nguyên tắc xét tuyển và công thức tính điểm xét tuyển
(Chi tiết xem Thông báo đính kèm)
4. Ngưỡng đầu vào
Ngưỡng đầu vào của phương thức xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT và Kỳ thi ĐGTD sẽ công bố sau theo quy định của Bộ GDĐT.
5. Mô hình, chương trình đào tạo và cấp bằng
Từ khóa tuyển sinh năm 2020, các chương trình đào tạo được thiết kế theo 3 mô hình như sau:
a) Chương trình Cử nhân Kỹ thuật/Kiến trúc (4 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân (đại học).
b) Chương trình tích hợp Cử nhân - Kỹ sư/Kiến trúc sư (5 ÷ 5,5 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân (đại học) và bằng Kỹ sư/Kiến trúc sư (sau đại học).
c) Chương trình tích hợp Cử nhân - Thạc sĩ (5,5 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân (đại học) và bằng Thạc sĩ (sau đại học).
Căn cứ vào kế hoạch cá nhân (học tập/làm việc) sinh viên có thể lựa chọn và đăng ký chương trình phù hợp vào cuối năm thứ 3.
6. Các chương trình chất lượng cao, quốc tế
6.1. Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ:
30 chỉ tiêu, gồm hai ngành:
1) Kỹ thuật xây dựng: 15 chỉ tiêu
2) Khoa học máy tính: 15 chỉ tiêu
(Chi tiết xem tại https://tuyensinh.huce.edu.vn/chuong-trinh-dai-hoc-va-du-bi-dai-hoc)
6.2. Các chương trình hợp tác song phương chuyển tiếp tín chỉ:
Sau khi nhập học, sinh viên có thể lựa chọn tham gia một trong các chương trình chuyển tiếp tín chỉ với các trường Đại học của Anh Quốc, Úc. (Chi tiết xem Thông báo đính kèm)
6.3. Các chương trình đào tạo Chất lượng cao PFIEV, Anh ngữ, Pháp ngữ:
Xét tuyển sau khi nhập học vào Trường, gồm có:
6.3.1. Chương trình đào tạo chất lượng cao PFIEV (Kỹ sư tài năng Việt - Pháp): 120 chỉ tiêu
Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Có 04 chuyên ngành:
- Cơ sở Hạ tầng giao thông;
- Kỹ thuật đô thị;
- Kỹ thuật Công trình thuỷ;
- Vật liệu xây dựng.
Hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó phân vào các chuyên ngành.
Chương trình PFIEV được thực hiện theo Nghị định thư ngày 12 tháng 11 năm 1997 giữa Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Pháp; Chương trình được Ủy ban văn bằng kỹ sư Pháp (CTI), Cơ quan kiểm định các chương trình đào tạo kỹ sư Châu Âu (ENAEE) và Bộ GDĐT Việt Nam công nhận tương đương trình độ thạc sĩ.
6.3.2. Các chương trình đào tạo Pháp ngữ - Hợp tác với AUF (Tổ chức đại học Pháp ngữ), gồm có:
- Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XF): 50 chỉ tiêu;
- Ngành Kiến trúc (KDF): 50 chỉ tiêu
6.3.3. Các chương trình đào tạo Anh ngữ:
- Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XE): 100 chỉ tiêu
- Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình (HKEC): 50 chỉ tiêu
- Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường (CDE): 50 chỉ tiêu
- Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước - Môi trường nước (MNEC): 50 chỉ tiêu
- Ngành Kinh tế xây dựng (KTE): 50 chỉ tiêu
- Ngành Kiến trúc (KDE): 50 chỉ tiêu
7. Tổ chức tuyển sinh
Trường sẽ thông báo về công tác tổ chức tuyển sinh trên Trang Thông tin tuyển sinh https://tuyensinh.huce.edu.vn/.
8. Thông tin đăng ký xét tuyển
- Mã trường: XDA
- Tên trường: Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
- Ngành/chuyên ngành, phương thức xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển
(Bảng kèm theo)
9. Địa chỉ liên hệ
Bộ phận tuyển sinh Đại học, Phòng Truyền thông và Tuyển sinh, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
P.304 nhà A1, số 55 Đường Giải Phóng, Phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: (024)38 694 711; Hotline: 0869 071 382
Email: tuyensinhdh@huce.edu.vn
Trang Thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.huce.edu.vn/