I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo:
a) Tên Tiếng Việt: TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
b) Tên Tiếng Anh: HANOI UNIVERSITY OF CIVIL ENGINEERING (HUCE)
2. Mã trường: XDA
3. Địa chỉ các trụ sở:
a) Trụ sở chính: Số 55 đường Giải Phóng, phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
b) Cơ sở đào tạo - thực nghiệm: Khu Đại học Nam Cao, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
4. Địa chỉ Trang Thông tin điện tử của Trường: https://huce.edu.vn/
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của Trường (có thông tin tuyển sinh):
a) Trang Thông tin tuyển sinh điện tử: https://tuyensinh.huce.edu.vn
b) Cổng Thông tin điện tử đăng ký thi Vẽ Mỹ thuật: https://vmt.huce.edu.vn
c) Cổng Thông tin điện tử đăng ký xét tuyển kết hợp: https://xtkh.huce.edu.vn
d) Cổng Thông tin điện tử đăng ký ưu tiên xét tuyển: https://utxt.huce.edu.vn
đ) Cổng Thông tin điện tử đăng ký xét tuyển điểm học bạ THPT: https://xthb.huce.edu.vn
e) Fanpage Trường: https://www.facebook.com/truongdhxaydung
g) Fanpage Tuyển sinh: https://www.facebook.com/profile.php?id=100088348376793
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh:
Điện thoại: (024) 3869 4711 Hotline: 0869 071 382
II. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh:
1.1. Đối tượng tuyển sinh:
a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
1.2. Điều kiện tuyển sinh:
a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định;
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định;
d) Thí sinh xét tuyển vào các tổ hợp có môn thi Vẽ Mỹ thuật đã dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (sau đây viết tắt gọi là Trường) tổ chức.
2. Phạm vi tuyển sinh:
Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh:
3.1. Phương thức 1:
Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 với tất cả các ngành, chuyên ngành. Các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của Trường, trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2;
3.2. Phương thức 2:
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) dựa vào tổng điểm trung bình năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng (áp dụng chung cho cả thí sinh đã tốt nghiệp trước tháng 03/2023) ở một số ngành/chuyên ngành;
3.3. Phương thức 3:
Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức (sau đây gọi tắt là ĐGTD) ở các ngành/chuyên ngành trừ nhóm ngành Kiến trúc và quy hoạch;
3.4. Phương thức 4:
Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc có kết quả trong kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600, hoặc ACT đạt từ 22/36. Các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển.
3.5. Phương thức 5:
Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
3.5.1. Tuyển thẳng:
Đối tượng và điều kiện trúng tuyển:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành do Hiệu trưởng quyết định;
b) Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi cấp quốc gia hoặc quốc tế do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp), cụ thể:
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia được tuyển thẳng vào ngành/ chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải như sau:
STT | Môn thi | Ngành/ Chuyên ngành tuyển thẳng |
1 | Toán học, Vật lý | Tất cả các ngành, chuyên ngành |
2 | Hóa học | Các ngành, chuyên ngành (trừ các ngành và chuyên ngành thuộc nhóm ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị) |
3 | Tin học | Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính |
4 | Sinh học | Kỹ thuật Cấp thoát nước, Kỹ thuật Môi trường, Kỹ thuật vật liệu, Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng. |
Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia được xét tuyển thẳng vào ngành/chuyên ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
- Thí sinh đoạt giải chính thức trong cuộc thi nghệ thuật quốc tế về mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận thì được xét tuyển thẳng vào học nhóm ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị tùy vào môn thi hoặc nội dung đề tài đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
c) Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành/chuyên ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây:
- Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành/chuyên ngành nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều kiện về học lực: xếp loại học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt loại Giỏi và tốt nghiệp THPT năm 2023.
Sau khi trúng tuyển, thí sinh phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình học bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định.
- Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
d) Thí sinh là học sinh của các trường Dự bị đại học thực hiện theo Quy chế của Bộ GDĐT.
Ghi chú: Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật phải tham gia dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường tổ chức và đạt từ 6,0 điểm trở lên.
3.5.2. Ưu tiên xét tuyển:
a) Đối tượng: (được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp):
- Thí sinh quy định tại điểm a, b mục 1.3.5.1 nhưng không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành theo nguyện vọng;
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được ưu tiên xét tuyển theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
- Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý được ưu tiên xét tuyển theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
- Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về mỹ thuật được ưu tiên xét tuyển vào nhóm ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
b) Điều kiện trúng tuyển:
Tổng điểm 3 môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT và Kỳ thi môn Vẽ Mỹ thuật năm 2023 (với nhóm ngành Kiến trúc và Quy hoạch) theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường.
4. Mã phương thức xét tuyển:
STT | Phương thức xét tuyển (PTXT) | Mã PTXT | Tên viết tắt của PTXT |
1 | Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023; kết hợp kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật (đối với nhóm ngành Kiến trúc và Quy hoạch) |
100 | THPT; THPT+NK |
2 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 200 | HB |
3 | Tuyển thẳng | 301 | TT |
4 | Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi ĐGTD năm 2023 do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức | 402 | ĐGTD |
5 | Xét tuyển kết hợp | 409 | XTKH |
6 | Ưu tiên xét tuyển | 500 | ƯTXT |
5. Ngành/chuyên ngành, chỉ tiêu tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển theo từng phương thức xét tuyển:
STT | Mã tuyển sinh |
Tên ngành/ chuyên ngành | Mã phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | 7580101 | Kiến trúc | 100 | 270 | V00, V02, V10 |
409 | 20 | X06, X07 | |||
500 | 5 | V00, V02, V10 | |||
301 | 5 | ||||
2 | 7580101_02 | Kiến trúc/ Kiến trúc công nghệ (*) | 100 | 47 | V00, V02 |
409 | 1 | X06 | |||
500 | 1 | V00, V02 | |||
301 | 1 | ||||
3 | 7580103 | Kiến trúc Nội thất (*) | 100 | 85 | V00, V02 |
409 | 10 | X06 | |||
500 | 3 | V00, V02 | |||
301 | 2 | ||||
4 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan (*) | 100 | 47 | V00, V02, V06 |
409 | 1 | X06 | |||
500 | 1 | V00, V02, V06 | |||
301 | 1 | ||||
5 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | 100 | 47 | V00, V01, V02 |
409 | 1 | X06 | |||
500 | 1 | V00, V01, V02 | |||
301 | 1 | ||||
6 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (*) | 100 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
200 | 60 | A00, A01, D01, D07 | |||
402 | 17 | K00 | |||
409 | 1 | X01, X03, X05 | |||
500 | 1 | A00, A01, D01, D07 | |||
301 | 1 | ||||
7 | 7580201_01 | Kỹ thuật xây dựng/ Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | 100 | 600 | A00, A01, D07, D24, D29 |
402 | 115 | K00 | |||
409 | 25 | X01, X02, X03, X04 | |||
500 | 5 | A00, A01, D07, D24, D29 | |||
301 | 5 | ||||
8 | 7580201_02 | Kỹ thuật xây dựng/ Hệ thống kỹ thuật trong công trình (*) | 100 | 90 | A00, A01, D07 |
200 | 45 | A00, A01, D07 | |||
402 | 12 | K00 | |||
409 | 1 | X01, X03 | |||
500 | 1 | A00, A01, D07 | |||
301 | 1 | ||||
9 | 7580201_03 | Kỹ thuật xây dựng/ Tin học xây dựng | 100 | 90 | A00, A01, D01, D07 |
200 | 45 | A00, A01, D01, D07 | |||
402 | 12 | K00 | |||
409 | 1 | X01, X03, X05 | |||
500 | 1 | A00, A01, D01, D07 | |||
301 | 1 | ||||
10 | 7580205_01 | Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Xây dựng Cầu đường | 100 | 90 | A00, A01, D01, D07 |
200 | 45 | A00, A01, D01, D07 | |||
402 | 12 | K00 | |||
409 | 1 | X01, X03, X05 | |||
500 | 1 | A00, A01, D01, D07 | |||
301 | 1 | ||||
11 | 7580213_01 | Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Kỹ thuật nước - Môi trường nước (*) | 100 | 48 | A00, A01, B00, D07 |
200 | 24 | A00, A01, B00, D07 | |||
402 | 5 | K00 | |||
409 | 1 | X01, X03 | |||
500 | 1 | A00, A01, B00, D07 | |||
301 | 1 | ||||
12 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường (*) | 100 | 30 | A00, A01, B00, D07 |
200 | 15 | A00, A01, B00, D07 | |||
402 | 2 | K00 | |||
409 | 1 | X01, X03 | |||
500 | 1 | A00, A01, B00, D07 | |||
301 | 1 | ||||
13 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu (*) | 100 | 30 | A00, A01, B00, D07 |
200 | 15 | A00, A01, B00, D07 | |||
402 | 2 | K00 | |||
409 | 1 | X01, X03 | |||
500 | 1 | A00, A01, B00, D07 | |||
301 | 1 | ||||
14 | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng | 100 | 30 | A00, A01, B00, D07 |
200 | 15 | A00, A01, B00, D07 | |||
402 | 2 | K00 | |||
409 | 1 | X01, X03 | |||
500 | 1 | A00, A01, B00, D07 | |||
301 | 1 | ||||
15 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 100 | 216 | A00, A01, D01, D07 |
402 | 28 | K00 | |||
409 | 20 | X01, X03, X05 | |||
500 | 5 | A00, A01, D01, D07 | |||
301 | 1 | ||||
16 | 7480101 | Khoa học máy tính (*) | 100 | 96 | A00, A01, D01, D07 |
402 | 15 | K00 | |||
409 | 7 | X01, X03, X05 | |||
500 | 1 | A00, A01, D01, D07 | |||
301 | 1 | ||||
17 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (*) | 100 | 60 | A00, A01, D07 |
200 | 30 | A00, A01, D07 | |||
402 | 7 | K00 | |||
409 | 1 | X01, X03 | |||
500 | 1 | A00, A01, D07 | |||
301 | 1 | ||||
18 | 7520103_01 | Kỹ thuật cơ khí/ Máy xây dựng | 100 | 30 | A00, A01, D07 |
200 | 15 | A00, A01, D07 | |||
402 | 2 | K00 | |||
409 | 1 | X01, X03 | |||
500 | 1 | A00, A01, D07 | |||
301 | 1 | ||||
19 | 7520103_03 | Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật cơ điện (*) | 100 | 48 | A00, A01, D07 |
200 | 24 | A00, A01, D07 | |||
402 | 5 | K00 | |||
409 | 1 | X01, X03 | |||
500 | 1 | A00, A01, D07 | |||
301 | 1 | ||||
20 | 7520103_04 | Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật ô tô (*) | 100 | 60 | A00, A01, D07 |
200 | 30 | A00, A01, D07 | |||
402 | 7 | K00 | |||
409 | 1 | X01, X03 | |||
500 | 1 | A00, A01, D07 | |||
301 | 1 | ||||
21 | 7520201 | Kỹ thuật điện (*) | 100 | 30 | A00, A01, D07 |
200 | 15 | A00, A01, D07 | |||
402 | 2 | K00 | |||
409 | 1 | X01, X03 | |||
500 | 1 | A00, A01, D07 | |||
301 | 1 | ||||
22 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | 100 | 360 | A00, A01, D01, D07 |
402 | 65 | K00 | |||
409 | 20 | X01, X03, X05 | |||
500 | 4 | A00, A01, D01, D07 | |||
301 | 1 | ||||
23 | 7580302_01 | Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý đô thị | 100 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
402 | 15 | K00 | |||
409 | 3 | X01, X03, X05 | |||
500 | 1 | A00, A01, D01, D07 | |||
301 | 1 | ||||
24 | 7580302_02 | Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý bất động sản | 100 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
402 | 15 | K00 | |||
409 | 3 | X01, X03, X05 | |||
500 | 1 | A00, A01, D01, D07 | |||
301 | 1 | ||||
25 | 7580302_03 | Quản lý xây dựng/ Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị | 100 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
200 | 30 | A00, A01, D01, D07 | |||
402 | 7 | K00 | |||
409 | 1 | X01, X03, X05 | |||
500 | 1 | A00, A01, D01, D07 | |||
301 | 1 | ||||
26 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 100 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
402 | 15 | K00 | |||
409 | 10 | X01, X03, X05 | |||
500 | 4 | A00, A01, D01, D07 | |||
301 | 1 | ||||
27 | 7580201_QT | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) | 100 | 15 | A00, A01, D01, D07 |
200 | 6 | A00, A01, D01, D07 | |||
402 | 1 | K00 | |||
409 | 1 | X01, X03, X05 | |||
500 | 1 | A00, A01, D01, D07 | |||
301 | 1 | ||||
28 | 7480101_QT | Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) | 100 | 15 | A00, A01, D01, D07 |
200 | 6 | A00, A01, D01, D07 | |||
402 | 1 | K00 | |||
409 | 1 | X01, X03, X05 | |||
500 | 1 | A00, A01, D01, D07 | |||
301 | 1 |
Chú thích:
- (*): Các ngành, chuyên ngành đào tạo tiếp cận CDIO (Link giới thiệu các chương trình đào tạo tiếp cận CDIO: https://tuyensinh.huce.edu.vn/gioi-thieu-cac-chuong-trinh-dao-tao-tiep-can-cdio-tai-truong-dai-hoc-xay-dung);
- Mã tổ hợp và tổ hợp môn xét tuyển kết quả học tập cấp THPT (học bạ); kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT và kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật (nếu xét tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật):
STT | Mã tổ hợp | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | A00 | Toán, Vật lý, Hoá học |
2 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
3 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
4 | D01 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
5 | D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
6 | D24 | Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
7 | D29 | Toán, Vật lý, Tiếng Pháp |
8 | V00 | Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT |
9 | V01 | Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT |
10 | V02 | Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT |
11 | V06 | Toán, Địa lý, VẼ MỸ THUẬT |
12 | V10 | Toán, Tiếng Pháp, VẼ MỸ THUẬT |
Ghi chú: Môn VẼ MỸ THUẬT là môn thi chính.
- Mã tổ hợp và tổ hợp xét tuyển Kỳ thi ĐGTD:
STT | Mã tổ hợp | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | K00 | Tư duy Toán học, Tư duy đọc hiểu, Tư duy khoa học/Giải quyết vấn đề |
- Mã tổ hợp và tổ hợp môn xét tuyển với phương thức xét tuyển kết hợp:
+ Với các chứng chỉ tiếng Anh: CCTA
+ Với các chứng chỉ tiếng Pháp: CCTP
STT | Mã tổ hợp | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | X01 | Toán, Vật lý, CCTA |
2 | X02 | Toán, Vật lý, CCTP |
3 | X03 | Toán, Hóa học, CCTA |
4 | X04 | Toán, Hóa học, CCTP |
5 | X05 | Toán, Ngữ văn, CCTA |
6 | X06 | Toán, Vẽ Mỹ thuật, CCTA |
7 | X07 | Toán, Vẽ Mỹ thuật, CCTP |
6. Ngưỡng đầu vào:
6.1. Phương thức 1, 3:
Trường sẽ thông báo theo quy định của Bộ GDĐT và kế hoạch kỳ thi ĐGTD.
6.2. Phương thức 2:
Tổng điểm trung bình cộng năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển phải ≥ 18,0 điểm, trong đó không có điểm trung bình cộng môn nào dưới 5,50 điểm.
6.3. Phương thức 4:
Có tổng điểm 02 môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm, trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải ngoại ngữ. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Toán của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường năm 2023 đạt ≥ 12,0 điểm.
7. Công thức tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. ĐƯT là điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng, thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh.
7.1. Phương thức 1:
- Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn thi nhân hệ số 2 (các tổ hợp có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật):
ĐX = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 x 2)/4 x 3 + ĐƯT (nếu có)
- Đối với tổ hợp môn xét tuyển còn lại:
ĐX = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + ĐƯT (nếu có)
7.2. Phương thức 2:
ĐX = (M1 + M2 + M3) + ĐƯT (nếu có)
Trong đó:
- M1 = (TB cả năm lớp 10 môn 1 + TB cả năm lớp 11 môn 1 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 1)/3;
- M2 = (TB cả năm lớp 10 môn 2 + TB cả năm lớp 11 môn 2 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 2)/3;
- M3 = (TB cả năm lớp 10 môn 3 + TB cả năm lớp 11 môn 3 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 3)/3;
7.3. Phương thức 3:
ĐX = (Tổng điểm bài thi ĐGTD/100) x 30 + ĐƯT (nếu có)
Trong đó:
Tổng điểm bài thi ĐGTD = Tổng điểm bài thi 3 môn (Tư duy Toán học, Tư duy đọc hiểu, Tư duy khoa học/ Giải quyết vấn đề)
7.4. Phương thức 4:
ĐX = (M1 + M2 + M3) + ĐƯT (nếu có), trong đó:
- Trong đó:
+ M1: Điểm quy đổi chứng chỉ: 10 điểm nếu thí sinh có một trong các chứng chỉ quốc tế nói trên;
+ M2, M3: Là điểm 02 môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc tổ hợp xét tuyển, trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải ngoại ngữ. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật là điểm môn Toán của Kỳ thi tốt nghiệp THPT và điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường năm 2023.
8. Tổ chức tuyển sinh:
8.1. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023:
Theo kế hoạch và quy định chung của Bộ GDĐT.
8.2. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi ĐGTD năm 2023 do ĐHBKHN chủ trì tổ chức:
Thí sinh đăng ký dự thi trực tuyến theo thông báo của ĐHBKHN và đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT (hoặc Cổng dịch vụ Công quốc gia);
8.3. Các phương thức xét tuyển khác:
Thực hiện theo hướng dẫn của Nhà trường tại: https://tuyensinh.huce.edu.vn/thong-bao-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-nam-2023
Thí sinh đăng ký xét tuyển nhóm ngành Kiến trúc và Quy hoạch ở các phương thức đều phải tham gia dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường ĐHXDHN tổ chức, thông tin chi tiết xem tại: https://tuyensinh.huce.edu.vn/thong-bao-thi-ve-my-thuat-ky-tuyen-sinh-dai-hoc-nam-2023-3
9. Nguyên tắc xét tuyển:
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất;
- Không sử dụng tiêu chí phụ trong xét tuyển;
- Thí sinh được xét tuyển bình đẳng vào một ngành/chuyên ngành theo kết quả thi/ kết quả học tập cấp THPT không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển và thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
- Chỉ tiêu xét tuyển theo từng phương thức có thể thay đổi căn cứ vào số lượng thí sinh đăng ký và điểm xét tuyển của thí sinh;
- Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ; không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi THPT quốc gia, kỳ thi tốt nghiệp THPT, kỳ thi ĐGTD, kỳ thi môn Vẽ Mỹ thuật các năm trước để tuyển sinh.
10. Mô hình, chương trình đào tạo và cấp bằng:
Từ khóa tuyển sinh năm 2020, các chương trình đào tạo của Trường được thiết kế theo 3 mô hình như sau:
a) Chương trình Cử nhân Kỹ thuật/Kiến trúc (4 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân (đại học).
b) Chương trình tích hợp Cử nhân - Kỹ sư/Kiến trúc sư (5 ÷ 5,5 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân (đại học) và bằng Kỹ sư/Kiến trúc sư (sau đại học).
c) Chương trình tích hợp Cử nhân - Thạc sĩ (5,5 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân (đại học) và bằng Thạc sĩ (sau đại học).
Căn cứ vào kế hoạch cá nhân (học tập/làm việc) sinh viên có thể lựa chọn và đăng ký chương trình phù hợp vào cuối năm thứ 3.
11. Các chương trình chất lượng cao, quốc tế:
11.1. Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ: (50 chỉ tiêu), gồm hai ngành:
1) Kỹ thuật xây dựng: 25 chỉ tiêu
2) Khoa học máy tính: 25 chỉ tiêu
Sinh viên học theo chương trình 2+2; Giai đoạn I (2 năm) học tại Trường ĐHXD HN, học phí 60.000.000đ/năm; Giai đoạn II (2 năm) học tại Đại học Mississippi (Hoa Kỳ), học phí theo quy định của Đại học Mississippi (khoảng 20.000USD/năm, đã trừ 6.000USD/năm theo thỏa thuận hợp tác giữa Trường ĐHXDHN với Đại học Mississippi). Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên được nhận bằng của Đại học Mississippi. (Chi tiết xem tại https://tuyensinh.huce.edu.vn/chuong-trinh-dai-hoc-va-du-bi-dai-hoc)
11.2. Các chương trình hợp tác song phương chuyển tiếp tín chỉ:
Sau khi nhập học, sinh viên có thể lựa chọn tham gia một trong các chương trình chuyển tiếp tín chỉ với các trường Đại học của Anh Quốc, Úc như sau:
STT | Ngành/ Chuyên ngành | Cấu trúc chuyển tiếp | Trường chuyển tiếp | Nước đào tạo |
1 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 1+2 | Đại học Huddersfield | Anh quốc |
2 | Kiến trúc | 2+2 | ||
3 | Kiến trúc/ Kiến trúc Công nghệ | 2+2 | Đại học Huddersfield | Anh quốc |
4 | Kinh tế Xây dựng, Quản lý Xây dựng | 3+2 | ||
5 | Khoa học máy tính | 2.5+2 | Đại học Deakin | Úc |
6 | Kỹ thuật môi trường | 2+2.5 | ||
7 | Kỹ thuật Xây dựng | 2+2 | ||
8 | Kinh tế xây dựng | 3+2 | ||
9 | Kinh tế Xây dựng, Quản lý Xây dựng | 3+2 | Đại học Victoria | Úc |
10 | Kỹ thuật Xây dựng | 3+1 |
Sinh viên hoàn thành chương trình chuyển tiếp sẽ được nhận Bằng cử nhân do các trường đối tác cấp (Chi tiết xem tại: https://tuyensinh.huce.edu.vn/chuong-trinh-dai-hoc-va-du-bi-dai-hoc)
11.3. Các chương trình đào tạo Chất lượng cao PFIEV, Anh ngữ, Pháp ngữ:
Xét tuyển sau khi nhập học vào trường gồm có:
11.3.1. Chương trình đào tạo chất lượng cao PFIEV (Kỹ sư tài năng Việt - Pháp): 120 chỉ tiêu
Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Có 04 chuyên ngành:
- Cơ sở Hạ tầng giao thông;
- Kỹ thuật đô thị;
- Kỹ thuật Công trình thuỷ;
- Vật liệu xây dựng.
Hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó phân vào các chuyên ngành.
Chương trình PFIEV được thực hiện theo Nghị định thư ngày 12 tháng 11 năm 1997 giữa Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Pháp; Chương trình được Ủy ban văn bằng kỹ sư Pháp (CTI), Cơ quan kiểm định các chương trình đào tạo kỹ sư Châu Âu (ENAEE) và Bộ GDĐT Việt Nam công nhận tương đương trình độ thạc sĩ.
11.3.2. Các chương trình đào tạo Pháp ngữ - Hợp tác với AUF (Tổ chức đại học Pháp ngữ), gồm có:
- Ngành Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XF): 50 chỉ tiêu
- Ngành Kiến trúc (KDF): 50 chỉ tiêu
11.3.3. Các chương trình đào tạo Anh ngữ:
- Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XE): 100 chỉ tiêu
- Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình (HKEC): 50 chỉ tiêu
- Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường (CDE): 50 chỉ tiêu
- Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước - Môi trường nước (MNEC): 50 chỉ tiêu
- Ngành Kinh tế xây dựng (KTE): 50 chỉ tiêu
- Ngành Kiến trúc (KDE): 50 chỉ tiêu
12. Lệ phí xét tuyển:
12.1. Đăng ký xét tuyển trên Hệ thống của Bộ GDĐT:
Theo thống nhất giữa Trường và các Sở Giáo dục và Đào tạo.
12.2. Với các phương thức đăng ký xét tuyển trên Hệ thống của Trường:
Lệ phí xét tuyển: 50.000đ/hồ sơ/phương thức
13. Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy nhập học năm 2023: Dự kiến học phí theo quy định ở thời điểm hiện tại là 11.700.000đ/năm học/1 sinh viên. Nhà trường sẽ điều chỉnh mức học phí khi có quy định mới của Nhà nước.
14. Thông tin về học bổng của Trường
Tổng học bổng năm học 2021-2022 của Trường là 15.151.830.000, trong đó học bổng khuyến khích học tập: 14.559.480.000đ, học bổng của các doanh nghiệp, tổ chức tài trợ: 592.350.000đ
III. CAM KẾT TRÁCH NHIỆM CỦA TRƯỜNG VỀ XỬ LÝ RỦI RO
Trường cam kết sẽ tiếp nhận, xử lý, giải quyết các kiến nghị, thắc mắc của thí sinh kịp thời; bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro theo pháp luật hiện hành của Nhà nước và Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT./.
Xem chi tiết tại các file dưới đây:
1. Đề án tuyển sinh đại học năm 2023