Ngành - Chuyên ngành tuyển sinh Đại học

Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng/ Chuyên ngành Logistics đô thị

NGÀNH LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG

CHUYÊN NGÀNH LOGISTICS ĐÔ THỊ

Mã tuyển sinh: 7510605_01

1. Giới thiệu ngành/chuyên ngành đào tạo, thời gian đào tạo, trình độ đào tạo và cấp bằng

1.1. Giới thiệu ngành/chuyên ngành:

Logistics đô thị là một bộ phận cấu thành hoạt động của chuỗi cung ứng, bao gồm việc lên kế hoạch và kiểm soát dòng vận chuyển hàng hóa/con người theo cả hai chiều từ điểm sản xuất/bắt đầu đến điểm tiêu thụ/kết thúc trong đô thị. Theo EU (2020) thì “Logistics đô thị đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của đô thị, tăng hiệu quả hoạt động của các chủ thể, cải thiện chất lượng không khí, giảm phát thải carbon, tối ưu hóa hiệu quả vận hành của vận tải hàng hóa/con người và an toàn giao thông”. Cấu trúc hệ thống của Logistics đô thị gồm có bốn chủ thể: chủ hàng (nhà sản xuất, bán buôn, bán lẻ), cư dân (người tiêu dùng), người vận chuyển (vận tải, kho vận, bên thứ ba) và nhà quản lý (trung ương, khu vực, thành phố) tác động qua lại, tương hỗ lẫn nhau.

Trong chuỗi logistics, logistics đô thị là một loại có đặc thù. Thứ nhất, logistics đô thị không chỉ dịch vụ cung ứng hàng hóa khối lớn mà còn cung ứng hàng hóa tiêu dùng đa dạng cho từng người dân, hộ đô thị, mở rộng ra, không chỉ dịch vụ hàng hóa mà còn cung ứng dịch vụ di chuyển của người dân trong đô thị. Thứ hai, trong logistics đô thị thì chuỗi cung ứng chặng cuối, từ cửa đến cửa, do vậy tích hợp nhiều bên tham gia nhờ áp dụng công nghệ ICT ở mức cao. Tiếp đến, quá trình Logistics và giao thông đã giải quyết nhiều mục tiêu như: Thành phố thông minh, phát triển bền vững, giảm ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường… Bởi vậy liên quan chặt chẽ đến công tác quản lý đô thị và xu hướng mô hình quản lý nhu cầu giao thông vận tải đô thị.

1.2. Thời gian đào tạo và cấp bằng:

Người tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân tương đương trình độ bậc 6 theo Khung trình độ Quốc gia Việt Nam với thời gian đào tạo thiết kế 3,5 - 4,0 năm.

2. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (cử nhân)

2.1. Kiến thức thực tế và kiến thức lý thuyết:

a. Khối kiến thức giáo dục đại cương

- Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học xã hội phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực; có sức khỏe tốt, đáp ứng được yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Có các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và toán học để phân tích và giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tế. 

b. Khối kiến thức cơ sở ngành

- Có hiểu biết cơ bản cần thiết trong các công tác quản trị logistics; biết được cách hoạch định, tổ chức sản xuất, dự báo nhu cầu, thiết kế sản phầm, bố trí mặt bằng, hoạch định nhu cầu vật tư, quản lý tồn kho, kiểm soát chất lượng;

- Nắm được một số kỹ thuật trong việc thu thập số liệu để dự báo thông tin, dự báo nhu cầu của logistics nói chung cũng như logistics trong phạm vi đô thị;

- Hiểu được các điều kiện thương mại quốc tế áp dụng trong điều kiện Việt Nam, các hình thức trong đàm phán ngoại thương; có thể vận dụng kiến thức để đánh giá và nhận định sự đa dạng trong kinh doanh và môi trường quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu, phân tích và thiết kế hệ thống hậu cần trong nước và quốc tế;

- Có thể vận dụng kiến thức để phát triển hiệu quả các mô hình trong các doanh nghiệp dịch vụ Logistics và vận tải đô thị; quản trị quan hệ khách hàng; quản lý quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu; kiểm soát các phương thức vận tải, bảo hiểm và thanh toán quốc tế;

- Có kiến thức nền tảng về đô thị, quản lý đô thị, quản lý kinh tế, dịch vụ thương mại và hệ thống giao thông vận tải trong đô thị; kiến thức nền tảng về công nghệ mới, công nghệ thông tin và có khả năng phân tích, ứng dụng chúng trong công tác quản lý đô thị, quản lý doanh nghiệp logistics đô thị, quản lý chuỗi cung ứng;

c. Khối kiến thức chuyên ngành

Có khả năng vận dụng kiến thức nhằm kết nối các chủ thể trong logistics đô thị tham gia vào một nền tảng chung để tối ưu hoá môi trường đô thị, giảm chi phí vận tải và giảm chi phí có hại lên môi trường;

- Có khả năng vận dụng và phân tích kiến thức nhằm hỗ trợ doanh nghiệp logistics đô thị lựa chọn vị trí kho bãi, điểm trung chuyển tối ưu nhất dựa vào phân tích và dự báo của người và công cụ hỗ trợ như tối ưu hoá trên mạng lưới bản đồ;

- Có khả năng phân tích để từ đó ứng dụng công nghệ giúp người điều phối ở doanh nghiệp và người lái xe giao hàng lựa chọn các cung đường tối ưu nhất với chi phí nhỏ nhất và thời gian người mua nhận hàng sớm nhất;

2.2. Kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp, ứng xử:

- Có kỹ năng cá nhân góp phần làm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh; có khả năng tổng hợp các kiến thức, nghiệp vụ phát triển kỹ năng hình thành ý tưởng, thiết kế, tổ chức điều hành hoạt động Logistics và chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp;

- Có kỹ năng phân tích dữ liệu trong các doanh nghiệp logistics và chuỗi cung ứng bao gồm vận tải, quản lý đầu mối; có kỹ năng quản lý, vận hành và tham gia phát triển các phần mềm hay công nghệ quản lý và phần mềm tối ưu trong các doanh nghiệp logistics đô thị;

- Có kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và người khác;  có kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi;

- Có năng lực ngoại ngữ đạt tối thiểu bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.

2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm cá nhân trong việc áp dụng kiến thức, kỹ năng để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn:

- Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;

- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định;

- Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân;

- Có khả năng lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động.

3. Cơ hội học bổng và hỗ trợ học tập

- Học bổng Đỗ Quốc Sam

- Học bổng CSC trị giá 150.000.000 đồng

- Học bổng HESSEN, Đức trị giá 216 Euro

- Học bổng SILKROAD trị giá 20.000.000 đồng/ 1 suất

- Học bổng KUMHO ASIANA dành cho tân sinh viên

- Giải thưởng KOVA trị giá 10.000.000 đồng/1 giải thưởng

- Quỹ học bổng CDC dành cho sinh viên Cầu đường tài năng trong các lĩnh vực học tập và Nghiên cứu khoa học sinh viên, Olympic, Sinh viên giỏi

- Quỹ hoạt động ngoại khóa tham dự giải thể thao cấp khoa, cấp trường được cấp theo tình hình thực tế hàng năm.

4. Vị trí nghề nghiệp

4.1. Khối các cơ quan quản lý Nhà nước (CQ quản lý đầu tư xây dựng, CQ quản lý đô thị, CQ chuyên môn xây dựng TƯ, CQ chuyên môn xây dựng ĐP, CĐT, BQLDA đầu tư xây dựng, …)

- Là nhân viên công chức, viên chức trong các dự án liên quan đến giao thông đô thị, quy hoạch đô thị, logistics đô thị và quy hoạch tỉnh, thành phố;

- Làm công chức trong nhiều bộ phận của tỉnh và thành phố để: Xây dựng quy hoạch, chiến lược phát triển, chính sách… về đô thị nói chung và giao thông vận tải đô thị nói riêng.

4.2. Khối danh nghiệp (Chủ đầu tư, Tư vấn xây dựng, Nhà thầu thi công, Sản xuất vật liệu, cấu kiện, Cung cấp dịch vụ, Tư vấn khác, …)

- Nhân viên văn phòng trong nhiều doanh nghiệp liên quan đến: giao thông vận tải, logistics, chuỗi cung ứng để độc lập quản lý, lập quy hoạch, thiết kế, vận hành, … chuỗi cung ứng và chuỗi logistics;

- Đặc biệt chuyên sâu vào lĩnh vực quản lý giao thông đô thị, thiết kế vận hành tuyến giao thông đa phương thức, đầu mối, có khả năng xây dựng mô hình mới thay thế trong giao thông vận tải và logistics trong đô thị, thiết kế tối ưu dịch vụ và tham gia xây dựng phần mềm quản lý, phần mềm thương mại.

4.3. Khối giáo dục, nghiên cứu (Cơ sở giáo dục bậc cao, Các trường CĐ, dạy nghề, Các Viện nghiên cứu, …)

- Là giảng viên, nghiên cứu viên trong các cơ sở đào tạo, trung tâm nghiên cứu có liên quan đến ngành học.

5. Cơ hội học tập bậc Sau Đại học

- Sau khi kết thúc chương trình đào tạo trình độ đại học (3,5 năm) và nhận bằng cử nhân, người học có thể chuyển ngành học khi chuyển tiếp sang chương trình thạc sĩ. Thời gian đào tạo tùy thuộc vào số lượng học phần bổ sung.

6. Liên hệ Khoa Cầu đường

- Hotline: 0981 564 716

- Điện thoại: (024) 3869 3575

- Fanpage: Các em có thể được tư vấn tuyển sinh trực tiếp với các giảng viên của ngành tại : https://www.facebook.com/cauduong.nuce/

- Email: cauduong@huce.edu.vn

- Website: https://cauduong.huce.edu.vn/

- Văn phòng: Phòng 113 - Nhà A1 - Trường Đại học Xây dựng Hà Nội